- Hàm lượng nguyên chất 99%
- EDTA là từ viết tắt của Ethylene Diamine Tetraacetic Acid. Đây là một axít hữu cơ mạnh (hơn 1.000 lần so với axít acetic), được tổng hợp vào năm 1935 bởi nhà bác học F. Munz. Đây là một axít hữu cơ mạnh (hơn 1.000 lần so với axít acetic).
- EDTA và các muối của nó thường ở dạng tinh thể màu trắng hoặc bột, không bay hơi và có độ tan cao trong nước.
- EDTA được tổng hợp từ ethylenediamine (C2H4(NH2)2), formol (HCHO) và gốc cyanide (HCN hoặc NaCN).
- Các sản phẩm thương mại thường ở dạng muối như là CaNa2EDTA, Na2EDTA, Na4EDTA, NaFeEDTA,…
- EDTA phân hủy (cháy khét) ở nhiệt độ > 160oC.
- EDTA được dùng trong sản xuất phức chất trung, vi lượng dạng chelate cung cấp cho ngành phân bón và thức ăn chăn nuôi. Phức chất Chelate cung cấp các vi chất (Ca, Mg, Cu, Fe, Zn, Mn) cho động thực vật. Phức kim loại dạng chelate rất bền trong đất và hiệu quả rất cao đối với cây trồng, thân thiện với môi trường, con người và động vật.
- EDTA được sử dụng trong sản xuất chất tẩy rửa 33%, xử lý nước 18%, công nghiệp giấy 13% (được sử dụng để phòng những ảnh hưởng của các ion Fe2+, Cu2+, Mg2+ trong quá trình tẩy trắng) và các ngành công nghiệp khác.
- Trong nuôi trồng thủy sản thì được sử dụng để xử lý kim loại nặng và làm giảm độ cứng của nước trong ương tôm, cá giống hoặc nuôi thịt. Đối với xử lý nước trong trại giống, liều thường áp dụng từ 5-10ppm. Trong khi xử lý nước trong nuôi tôm, cá thương phẩm, đối với những ao nuôi trong vùng có độ mặn thấp và đất nhiễm phèn. Khi cấp nước vào ao khoảng 0,8-1 m, nếu độ kiềm thấp, nước có màu vàng nhạt, có thể sử dụng EDTA ở liều 2-5 kg/1.000m2 để xử lý trước khi bón vôi để nâng độ kiềm trong ao. Tùy theo tình huống cụ thể mà người nuôi có thể tư vấn thêm cán bộ kỹ thuật. Trong quá trình nuôi có thể sử dụng EDTA với liều thấp hơn 0,5-1 ppm.
Xem hướng dẫn tạo phức Chelate áp dụng trong sản xuất phân bón tại tab HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT
- Quy cách đóng gói chuẩn của EDTA-2Na: bao dứa 25kg
- : Lượng EDTA-2Na bán tối thiểu theo yêu cầu: 01kg (đựng trong túi zip)
Liên hệ Hotline: 0362.180036 để có giá bán sỉ tốt nhất.
- Trung vi lượng dạng vô cơ: Canxi Cabonat (hoặc CaCl2), MgSO4.7H2O, CuSO4.5H2O, ZnSO4.7H2O, FeSO4.7H2O, MnSO4.7H2O.
- Hoạt chất tạo phức EDTA: EDTA-2Na 99%
Các bạn tham khảo bài viết: Cơ sở lý thuyết tạo phức Chelate và ứng dụng trong sản xuất phân bón
Vô cơ | Số lượng (kg) | Hoạt chất EDTA-2Na (kg) |
CaCO3 | 0,24 | 0,89 |
MgSO4.7H2O | 0,5 | 0,76 |
CuSO4.5H2O | 0,45 | 0,67 |
ZnSO4.7H2O | 0,55 | 0,71 |
FeSO4.7H2O | 0,55 | 0,74 |
MnSO4.7H2O | 0,55 | 0,74 |
Thành phẩm muối trung, vi lượng dạng Chelated có thể được sử dụng trực tiếp cho cây trồng, dùng phối trộn phân bón lá, phân bón gốc, phân bón công nghệ tưới nhỏ giọt hoặc thương mại.
Trên nguyên lý tạo phức trên các bạn có thể sử dụng EDTA-2Na để làm mềm nước cứng, xử lý kim loại trong hồ nuôi thủy hải sản...
Chúc các bạn thành công!